HỒNG CẦU

►Hình thái và số lượng
►Cấu tạo
►Chức năng
►Quá trình sinh hồng cầu
►Điều hoà quá trình sinh hồng cầu - Vai trò của erythropoietin
►Những chất cần cho quá trình sinh hồng cầu
►Hemoglobin (Hb)
►Sự phá huỷ của hồng cầu và số phận của Hb

►Các rối loạn lâm sàng

● Thiếu máu

- Thiếu máu là sự giảm khả năng vận chuyển oxy của máu do giảm số lượng hồng cầu hoặc giảm số lượng Hb trong máu hoặc giảm cả hai. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, người bị thiếu máu là người có lượng Hb giảm dưới những giá trị sau:

Nam giới:       < 13 gam/100ml máu.
Nữ giới:          < 12 gam/100ml máu.
Trẻ sơ sinh:   < 14 gam/100ml máu.

- Do khả năng vận chuyển oxy của máu giảm, bệnh nhân dễ bị mệt mỏi, thở nhanh và khó thực hiện công việc trí óc. Mệt mỏi về thể chất và trí tuệ là hình ảnh điển hình của người thiếu máu. Tiên lượng thiếu máu sẽ tốt nếu hồng cầu có kích thước và màu sắc bình thường.
- Các chỉ số hồng cầu được dùng để phát hiện những bất thường về kích thước, hình dáng và màu sắc của hồng cầu là:

- Thể tích hồng cầu trung bình(mean corpuscular volume - MCV): đánh giá về thể tích hồng cầu, được tính theo công thức sau:

Giá trị bình thường của MCV:

Nam    88 ± 4 femtolit
Nữ       87 ± 4 femtolit

MCV thấp là hồng cầu nhỏ, MCV cao là hồng cầu to.

- Hb hồng cầu trung bình(mean corpuscular hemoglobin - MCH): xác định nồng độ Hb bên trong hồng cầu. Công thức tính:

Giá trị bình thường của MCH:

Nam    30 ± 2 picogam
Nữ       29 ± 2 picogam

MCH thấp chứng tỏ hồng cầu nhỏ, nhược sắc hoặc cả hai. Nếu MCH cao thì có thể là ưu sắc.

- Nồng độ Hb hồng cầu trung bình (mean corpuscular hemoglobin concentration - MCHC)là tỷ lệ giữa hemoglobin và hematocrit, công thức tính:


Giá trị bình thường:

Nam    33,9 ± 1,7 gam/100ml.
Nữ       33,6 ± 1,5 gam/100ml.

MCHC thấp là nhược sắc, chỉ số MCHC cao chứng tỏ sự mất thể tích hồng cầu không tương ứng với sự mất hemoglobin (hồng cầu nhỏ).

- Tỷ lệ hồng cầu lưới trong máu ngoại vi phản ánh hoạt động tạo hồng cầu của tuỷ xương, tỷ lệ này tăng trong thiếu máu tan máu.

Các giá trị bình thường của dòng hồng cầu ở người trưởng thành.
Các thông số
Nam
Nữ
Số lượng hồng cầu
Hemoglobin
Hematocrit
MCV
MCH
MCHC
Hồng cầu lưới
(T/l)
(gam/100ml)
(%)
(femtolit)
(picogam)
(gam/100ml)
(%)
5,05 ± 0,38
15,1 ± 6
44 ± 3
88 ± 4
30 ± 2
33,9 ± 1,7
1,2 ± 0,4
4,66 ± 0,66
13,5 ± 5
41 ± 3
87 ± 4
29 ± 2
33,6 ± 1,5
1,7 ± 0,7

● Những nguyên nhân thiếu máu thường gặp
● Đa hồng cầu