SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN NAM

►Giải phẫu chức năng bộ máy sinh sản nam


Hình. Cấu tạo bộ máy sinh dục nam

1. Bìu

Tinh hoàn

Chia thành nhiều thuỳ bằng các vách xơ, mỗi thuỳ có nhiều ống sinh tinh nhỏ ngoằn ngoèo, thành ống được cấu tạo bởi 2 loại tế bào là tế bào Sertoli và các tế bào dòng tinh tham gia vào quá trình sản sinh tinh trùng.

    1. Xen kẽ giữa các ống sinh tinh là các tế bào Leydig sản xuất testosteron và các mạch máu

2. Dương vật

Dương vật có chức năng bài xuất nước tiểu, giao hợp và phóng tinh. Phần gốc dính vào bìu-mu háng, tận cùng là quy đầu. Bên trong chứa ống phóng tinh , hai thể hang và một thể xốp. Thể xốp cấu tạo bởi mô cương (mô liên kết-cơ, chứa những hốc máu, động mạch lò xo, tiểu động mạch và tĩnh mạch có các cấu trúc hãm tạo thành các van). Thể hang có nhiều hốc máu.

3. Hệ thống ống sinh sản nam: ống mào tinh hoàn, ống dẫn tinh, ống xuất tinh, niệu đạo

Ống mào tinh là hệ thống ống dài 6m, cấu tạo bởi biểu mô trụ giả tầng, các lông tiết cứng bề mặt giúp cho việc hấp thu dịch thừa từ tinh hoàn và vận chuyển chất dinh dưỡng, giúp tinh trùng có khả năng di động. Khi có kích thích, co cơ trơn đẩy dịch từ mào tinh vào ống dẫn tinh. Nếu tinh trùng ở quá lâu >20 ngày sẽ bị thực bào tiêu hủy.

Ống dẫn tinh và ống xuất tinh: từ mào tinh hoàn chui qua lỗ bẹn, vòng trước xương mu rồi thành được cấu tạo bởi lớp sợi chun, cơ trơn sinh tinh, tinh trùng sống vài tuần nhưng khi  phóng  ra ngoài, sống tối đa từ 24-48 giờ.

4. Các tuyến sinh dục phụ

Tuyến tiền liệt

Bài tiết dịch tiền liệt tuyến có pH = 6,5, nhiều acid amin, ion calci,  enzym, phosphatase, tác dụng vào fibrinogen làm đông nhẹ tinh dịch ở đường sinh dục nữ, giữ tinh trùng nằm sát cổ tử cung.

5. Tinh dịch

Tinh dịch đồ

Nguồn gốc

Chức năng

Tinh trùng

Ống sinh tinh

Thụ tinh với noãn, mật độ >20 x 106/ml, hình thái bình thường >= 30%, tỉ lệ di động     tiến tới nhanh >=25%.

Fructose

Túi tinh

Cung cấp năng lượng cho di chuyển  tinh trùng

VitaminC

Túi tinh

Thành phần dinh dưỡng

Acid citric

Tuyến tiền liệt

Thành phần dinh dưỡng, tạo pH

Chất nhày

Tuyến hành niệu đạo

Làm trơn

Fibrinogen

Tuyến tiền liệt

Làm đông tinh dịch

Enzym đông

Tuyến tiền liệt

Chuyển fibrinogen thành fibrin, tinh dịch đông dính vào cổ tử cung và âm đạo

Prostaglandin

Túi tinh

Tăng co bóp nhu động của đường sinh dục nữ để đẩy tinh trùng về phía loa vòi tử cung, giảm độ quánh của chất nhày cổ tử cung

Fibrinolysin

 

Tan fibrin

Hệ đệm

Tuyến tiền liệt, tuyến hành niệu đạo

Tạo pH 7,2-7,6 trung hòa với pH acid của âm đạo, bảo vệ tinh trùng

Nước

Tất cả các tuyến

 

 

►Sinh lý sinh sản nam
►Rối loạn hoạt động chức năng sinh sản